Hướng dẫn lập và phân tích bản đồ ngày sinh trong thần số học nhanh dễ hiểu

Hướng dẫn lập và phân tích bản đồ ngày sinh thần số học

Bản đồ ngày sinh (hay còn gọi là biểu đồ ngày sinh) là một trong những chỉ số rất quan trọng trong thần số học. Chỉ số này liên sẽ giúp chúng ta biết được bản thân có những điểm mạnh và điểm yếu như thế nào trong cuộc sống. Tại bài viết dưới đây, Công Decor sẽ “hướng dẫn lập và phân tích bản đồ ngày sinh trong thần số học”. Đón đọc ngay để biết chỉ số ngày sinh của mình là bao nhiêu nhé!

Ngày sinh thần số học là gì?

Ngày sinh thần số học, còn được gọi là ngày sinh số học, là một phần trong lĩnh vực số học dựa trên giả định rằng ngày bạn sinh ra có ảnh hưởng đáng kể đến tính cách, khía cạnh cuộc sống và cơ hội của bạn. Theo ngày sinh thần số học, mỗi ngày trong tháng sinh sẽ có một ý nghĩa và tác động riêng lên con người.

Ngày sinh thần số học thường được tính bằng cách chuyển đổi ngày sinh thành một con số duy nhất từ 1 đến 9 hoặc 11 và 22 (các con số đặc biệt). Bằng cách tổng hợp các con số của ngày, tháng và năm sinh, ta sẽ có một con số tổng hợp. Sau đó, ta có thể tiếp tục cộng các chữ số lại cho đến khi chỉ còn một số duy nhất. Kết quả này được coi là ngày sinh thần số học của một người.

Mỗi số từ 1 đến 9 và các số đặc biệt 11 và 22 trong ngày sinh thần số học có ý nghĩa và tác động riêng. Chúng có thể cung cấp thông tin về tính cách, sự năng động, khả năng tài chính, tình yêu, sự sáng tạo và nhiều khía cạnh cuộc sống khác.

Ngày sinh thần số học không phải là một khoa học chính thức, nhưng nó được xem là một công cụ giúp ta hiểu về bản thân và người khác một cách sâu sắc hơn thông qua phân tích và tìm hiểu về số học.

Hướng dẫn lập bản đồ ngày sinh thần số học

Để lập bản đồ ngày sinh thần số học, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Ghi nhận ngày, tháng và năm sinh của bạn.

Bước 2: Chuyển đổi ngày sinh thành các con số:

Ghi nhận ngày, tháng và năm sinh dưới dạng con số. Ví dụ: 25/07/1990 sẽ trở thành 25, 7, 1990.
Tách các con số của ngày, tháng và năm sinh. Ví dụ: 25/07/1990 sẽ trở thành 2, 5, 0, 7, 1, 9, 9, 0.

Bước 3: Tính tổng các con số:

Cộng tất cả các con số lại với nhau. Ví dụ: 2 + 5 + 0 + 7 + 1 + 9 + 9 + 0 = 33.

Bước 4: Kiểm tra xem kết quả có phải là một số đặc biệt hay không:

Nếu tổng các con số là 11 hoặc 22, thì kết quả là số đặc biệt và không cần tiếp tục phân tích thêm. Ví dụ: 11 và 22 là số đặc biệt.

Bước 5: Tiếp tục cộng các chữ số:

Nếu kết quả không phải là số đặc biệt, tiếp tục cộng các chữ số lại cho đến khi chỉ còn một số duy nhất. Ví dụ: 3 + 3 = 6.

Bước 6: Xem xét ý nghĩa của số thu được:

Mỗi số từ 1 đến 9 và các số đặc biệt 11 và 22 trong ngày sinh thần số học có ý nghĩa riêng. Dựa vào số thu được, bạn có thể tìm hiểu ý nghĩa của số đó và áp dụng nó vào phân tích bản đồ ngày sinh của một người.

Hướng dẫn lập và phân tích bản đồ ngày sinh trong thần số học nhanh dễ hiểu
Hướng dẫn lập và phân tích bản đồ ngày sinh trong thần số học nhanh dễ hiểu

Ý nghĩa của trục biểu đồ ngày sinh

Cũng giống như biểu đồ tên trong thần số học, biểu đồ ngày sinh cũng có biểu đồ theo mũi tên, hay còn gọi là trục biểu đồ. Trong biểu đồ này gồm 3 trục là trục trí não, trục tinh thần và trục thể chất.

Trục trí não (Conscious Self – tầng Ý thức)

Trục trí não có vị trí nằm trên cùng biểu đồ, nó bao gồm các con số 3 – 6 – 9. Mỗi con số sẽ tương ứng với các hoạt động trí não và trí thông minh. Trục trí não được coi là trụ trục đại diện cho trí tuệ, khả năng phân tính, lý trí, sự sáng tạo, nhạy bén, hoài bão, lý tưởng sống,… của mỗi người.

Theo biểu đồ, nếu trục này của bạn có đủ 3 số 3 – 6 – 9 thì bạn là người làm việc lý trí, thiên về trí não. Khả năng sáng tạo vô hạn, linh hoạt và dễ tiếp cận với những điều mới.

Nếu bạn có nhiều số 3 hơn trong trục trí não cho thấy bạn là người có khiếu hài hước. Đồng thời là người có sức sáng tạo thực tiễn tốt, hoạt bát và hòa đồng.

Nếu trong trục trí não có nhiều số 6 hơn thì bạn là người có sự phát triển theo hướng tình cảm. Bạn có lý trí nhưng tình cảm cũng dạt dào không kém. Bạn có thiên hướng yêu thích hòa bình, dĩ hòa vi quý và thường tưởng tượng tới những hạnh phúc mà mình mong muốn.

Cuối cùng, nếu số 9 xuất hiện nhiều hơn trong trục trí não thì bạn là người có hướng phát triển tới nhân đạo, bao dung và cảm thông. Đặc biệt, bạn là người thích hợp với các dự án nhân đạo công cộng – những dự án cho đi là còn mãi.

Trục tinh thần (High Self – tầng Cao)

Theo thần số học, trục tinh thần có vị trí nằm ở giữa biểu đồ. Là trục tượng trưng cho tâm hồn, cảm xúc, tình yêu và tình thương. Có thể nói, đây là trục đại diện cho trái tim và cảm xúc của con người. Ngoài ra, trục này còn phụ trách toàn bộ về các khía cạnh thuộc cảm giác và trực giác của con người. Trục cũng thể hiện được khả năng biểu đạt nghệ thuật, sự độc lập về tinh thần và sự thông thái của mỗi cá nhân.

Trục tinh thần bao gồm các dãy số 2, 5 và 8.

Nếu trong trục tinh thần của bạn có đủ 3 số 2, 5 và 8 thì có nghĩa bạn là người giàu tình cảm. Bạn biết bao dung và biết đồng cảm với mọi người. Tuy nhiên, bạn lại hay thay đổi, tâm trạng lên xuống thất thường.

Nếu số 2 trong trục tinh thần xuất hiện nhiều hơn có nghĩa rằng bạn là người có sự hài hòa trong cảm xúc. Tuy nhiên, bạn cũng nhạy cảm hơn và dễ bị tổn thương hơn.

Nếu trong trục tinh thần xuất hiện nhiều số 5 hơn thì bạn là người có sự thay đổi cảm xúc đến bất ngờ. Khả năng kiềm chế cảm xúc chưa thật sự tốt.
Và nếu con số 8 xuất hiện nhiều hơn trong trục này thì bạn là người có hướng lợi ích, kiểm soát cảm xúc tốt. Là người có tình yêu thương và có sự đấu tranh mạnh mẽ với những điều được cho là lẽ phải.

Trục thể chất (Basic Self – tầng Cơ bản)

Đây là trục có vị trí cuối cùng trong trục biểu đồ ngày sinh. Là trục đại diện cho các hoạt động thể chất của mỗi cá nhân. Đồng thời nó còn biểu thị khả năng quản lý phát ngôn, ngôn ngữ hình thể, khả năng lĩnh hội, khả năng kiên nhẫn, tính vật chất,… của mỗi người.

Trục thể chất bao gồm các con số là 1, 4 và 7.

Nếu trong biểu đồ tên của bạn có đầy đủ 3 con số trên thì chứng tỏ bạn là người khá chắc chắn. Là tuýp người thực tế, có trách nhiệm và có độ tin cậy cao. Những kinh nghiệm trong cuộc sống của bạn khiến nhiều người xung quanh phải ngưỡng mộ và yêu quý.

Bên cạnh đó, nếu số 1 xuất hiện nhiều hơn trong trục thể chất, điều này có nghĩa bạn có thiên hướng cá nhân nhiều hơn. Bạn ưu tiên những suy nghĩ, quan điểm và lợi ích cá nhân của mình nhiều hơn một chút so với mọi người.

Nếu bạn có số 4 nhiều hơn trong trục thể chất cho thấy bạn là người thích sự lí trí, logic hơn cảm xúc. Bạn luôn nhìn nhận vấn đề theo những thông tin, dẫn chứng cụ thể và lập luận rõ ràng; mọi thứ mang sự cảm tính sẽ không xuất hiện trong những trường hợp quan trọng của bạn.

Cuối cùng, nếu có con số 7 chiếm ưu thế, bạn có khả năng tìm hiểu và ưa thích học hỏi. Là người có xu hướng đào sâu vào một vấn vấn đề nào đó để hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Phân tích bản đồ ngày sinh thần số học

Để phân tích bản đồ ngày sinh thần số học, bạn có thể áp dụng ý nghĩa của số thu được từ bước 6. Dưới đây là một phân tích cơ bản của mỗi số từ 1 đến 9:

Số 1:

Tính cách: Lãnh đạo, độc lập, sáng tạo, quyết đoán.
Khía cạnh cuộc sống: Có khả năng đạt được thành công và tự thể hiện. Tìm kiếm độc lập và sự tự chủ.

Số 2:

Tính cách: Hợp tác, nhạy cảm đến người khác, cân nhắc.
Khía cạnh cuộc sống: Gắn kết, quan tâm đến mối quan hệ và tạo sự cân bằng. Năng lực hợp tác và sự nhạy cảm đến nhu cầu của người khác.

Số 3:

Tính cách: Sáng tạo, thích sự biểu đạt, tư duy sáng tạo.
Khía cạnh cuộc sống: Năng lực sáng tạo, thích thú với nghệ thuật và biểu đạt cá nhân. Sự lôi cuốn và sự truyền cảm hứng cho người khác.

Số 4:

Tính cách: Ổn định, chăm chỉ, thực tế.
Khía cạnh cuộc sống: Gắn kết với trách nhiệm và sự chăm chỉ. Tìm kiếm sự ổn định và xây dựng căn cứ vững chắc.

Số 5:

Tính cách: Tự do, phiêu lưu, thích thú với sự thay đổi.
Khía cạnh cuộc sống: Năng lực thích ứng, khám phá và tham gia vào cuộc sống đa dạng. Sự tự do và khát khao trải nghiệm mới.

Số 6:

Tính cách: Quan tâm đến người khác, tình yêu gia đình, sự hài lòng.
Khía cạnh cuộc sống: Gắn kết với gia đình và tình yêu. Có khả năng chăm sóc và đáp ứng nhu cầu của người khác. Tìm kiếm sự cân bằng và hài lòng trong cuộc sống.

Số 7:

Tính cách: Phân tích, tìm hiểu, tính kỷ luật.
Khía cạnh cuộc sống: Tìm kiếm sự hiểu biết và tìm hiểu sâu sắc. Sự tập trung vào nghiên cứu, học hỏi và tìm kiếm sự thực tế.

Số 8:

Tính cách: Quyền lực, thành công vật chất, sự tổ chức.
Khía cạnh cuộc sống: Tìm kiếm thành công vật chất, quyền lực và tổ chức. Năng lực kinh doanh và quản lý tài chính.

Số 9:

Tính cách: Cao cả, tình yêu đối với nhân loại, tâm linh.
Khía cạnh cuộc sống: Đam mê và tình yêu đối với nhân loại. Sự cao cả, tìm kiếm ý nghĩa và sự phục vụ cho cộng đồng. Sự nhạy cảm đến tình hình tâm linh và trí tuệ.

Kết luận

Ngày sinh thần số học là một phương pháp dựa trên số học để lập bản đồ và phân tích tính cách và khía cạnh cuộc sống dựa trên ngày sinh của một người. Bằng cách chuyển đổi ngày sinh thành một số duy nhất và tìm hiểu ý nghĩa của số đó, chúng ta có thể có cái nhìn sâu sắc hơn về bản thân và người khác. Tuy không phải là một khoa học chính thức, ngày sinh thần số học có thể mang lại sự nhận thức và hiểu biết về sự đa dạng và tương quan giữa con người và số học.

Bài viết liên quan

Ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cây thủy tùng 

Hiện nay, việc mua cây cảnh để trang hoàng cho không gian nhà ở đang [...]

Bí kíp lựa chọn và bảo quản đồ trang trí trong nhà bằng thủy tinh sáng bóng và đẹp long lanh

Đồ trang trí là một phần không thể thiếu trong việc trang trí nội thất [...]

3 Món đồ trang trí phòng trưng bày ở đâu, kéo may mắn đến đấy!

Bạn đã từng nghe nói về việc sử dụng món đồ trang trí để mang [...]

Mẹo chọn đồ trang trí phòng theo phong cách hiện đại

Nội thất và trang trí phòng là yếu tố quan trọng để tạo nên không [...]

Cách trang trí nhà đẹp và kinh nghiệm chọn Shop bán đồ decor trang trí nhà

Trang trí nhà là một trong những việc làm quan trọng để tạo nên không [...]

Bí kíp phối đồ decor trang trí nội thất cho homestay đẹp miễn chê

Homestay là một trong những lựa chọn nghỉ dưỡng phổ biến hiện nay, đặc biệt [...]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *